Hóa chất là mặt hàng nhập khẩu rất đặc biệt, và có nhiều loại hóa chất được kiểm soát bởi quy định khắt khe khi nhập khẩu. Khi làm thủ tục nhập khẩu

Khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất, các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý các quy định mới nhất tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ có hiệu lực từ ngày 25/11/2017 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất. Dưới đây là một số lưu ý khi nhập khẩu hóa chất.

1. Các loại hóa chất bắt buộc phải khai báo qua cổng thông tin một cửa quốc gia

Tại Khoản 1 Điều 27 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định: “Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia”. Do vậy, doanh nghiệp đăng ký tài khoản và khai báo trên cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ www.vnsw.gov.vn.
Những hóa chất cần khai báo là những loại hàng thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo tại Phụ lục V Nghị định số 113/2017/NĐ-CP. Để tra cứu, cần căn cứ vào mã CAS của hóa chất đó. Sau đó, tra cứu ngay ở Nghị định 113 xem có nằm ở Phụ lục V hay không. Mỗi loại hóa chất cần có MSDS (Material Safety Data Sheet) -Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất, là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Trong bản MSDS sẽ có mã CAS của từng thành phần hóa chất.
Nếu như mã CAS đó thuộc Phụ lục V của Nghị định 113/2017/NĐ-CP thì tiến hành đăng ký ngay tài khoản trên hệ thống một cửa quốc gia và tiến hành khai báo hóa chất. Khi hồ sơ đã được “thông báo tiếp nhận” thì có thể tiến hành làm thủ tục hải quan nhập khẩu hóa chất của mình. Khai báo hóa chất qua hệ thống một cửa quốc gia, thủ tục khai báo tương đối đơn giản và sau 30 phút sẽ có kết quả tiếp nhận.
Một điều đáng lưu ý, khi tra mã CAS của hóa chất vừa thuộc Phụ lục V “Danh mục hóa chất phải khai báo” vừa thuộc Phụ lục I “Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp” thì doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần lưu ý. Vì thực tế, “danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp” là danh mục dành riêng cho các doanh nghiệp kinh doanh, sử dụng hóa chất. Nếu kinh doanh, sản xuất hóa chất nằm trong danh mục này, cần xin giấy phép cho việc kinh doanh, sản xuất đó. Giấy phép này được cấp bởi Cục Hóa chất.

2. Các trường hợp miễn trừ khai báo

Theo Điều 28 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP các trường hợp dưới đây khi nhập khẩu hóa chất được miễn trừ khai báo:

  • Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
  • Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
  • Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
  • Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
  • Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
  • Trường hợp hoá chất doanh nghiệp mua từ nội địa thuộc Phụ lục V nhưng thuộc các trường hợp miễn trừ khai báo nêu trên thì khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, doanh nghiệp được miễn trừ khai báo hoá chất. Nếu không thuộc các trường hợp miễn trừ khai báo theo quy định trên, khi nhập khẩu doanh nghiệp phải thực hiện khai báo hoá chất theo quy định tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP.

3. Hồ sơ khai báo hóa chất

Theo Điều 27 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP, sau khi đăng ký tài khoản thành công trên hệ thống một cửa Quốc gia, Doanh nghiệp cần chuẩn bị một số giấy tờ chính bao gồm:

  • Bản khai báo hóa chất (theo mẫu);
  • Hóa đơn mua, bán hóa chất (Invoice, packing list);
  • Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
  • Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
  • Sau khi đã khai khai báo hóa chất xong sẽ tiến hành làm thủ tục thông quan hàng hóa bình thường như đối với các lô hàng khác.

1. Hồ sơ khai báo hải quan bao gồm:

Thực hiện theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
  • Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
  • Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
  • Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
    Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  • Giấy chứng nhận kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có) theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
  • Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu uỷ thác): nộp 01 bản chụp;

2. Cơ quan và trình tự thực hiện:

  • Doanh nghiệp khai báo và Cơ quan Hải quan tiếp nhận kiểm tra quyết định thông quan theo quy định.
  • Doanh nghiệp và cơ quan Hải quan và các cơ quan có liên quan.

3. Cách thức thực hiện:

Khai báo qua hệ thống thông quan điện tử trên chương trình Vnaccs/Vcis và thực hiện các bước theo chỉ định của hệ thống.

4. Thuế :

  • Thuế XNK theo biểu thuế XNK hiện hành.
  • Thuế VAT theo Luật Thuế.

5. Phí, lệ phí :

Lê phí làm thủ tục Hải quan theo thông tư 274/2016/TT-BTC

6. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Theo thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018.

TẢI MẪU TỜ KHAI

BẢO MẬT & AN TOÀN

Bảo mật thông tin khách hàng, cam kết vận chuyển hàng hóa một cách an toàn mang lại những dịch vụ tốt nhất.

TỐC ĐỘ KỊP THỜI

Chúng tôi luôn đảm bảo được thời gian và tốc độ giao hàng kịp thời cho khách hàng, nhanh và chính xác nhất.

GIÁ CẢ HỢP LÝ

Giá cước cạnh tranh nhất thị trường, đưa ra các giải pháp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.

HỖ TRỢ 24/7

Với đội ngũ chăm sóc và hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp. Chúng tôi luôn có mặt để hỗ trợ một cách nhanh nhất.